Top 7 # Xem Nhiều Nhất Gà Excel Pivot Table Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Ngayhoimuanhagiagoc.com

Hướng Dẫn Sử Dụng Pivot Table Cơ Bản, Năng Cao Mới Nhất 2022

Pivot table là một trong những tính năng hữu dụng và mạnh mẽ nhất của Excel dùng để tổng hợp, trích lọc, phân tích dữ liệu dễ dàng và nhanh chóng. Kết quả của PivotTable có thể tiếp tục được sử dụng để tính toán ra các chỉ tiêu mới nhằm phục vụ các mục đích khác nhau. Trong bài viết này, mình sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng pivot table làm báo cáo thống kê doanh thu theo nhóm hàng, khu vực và tháng:

Hướng dẫn sử dụng pivottable cơ bản

– Đầu tiên, bạn cần có bảng dữ liệu như sau:

– Bạn chọn toàn bộ dữ liệu từ B3:G15, sau đó nhấp vào biểu tượng PivotTable như hình bên dưới:

– Một cửa sổ mới hiện lên, bạn nhấn chọn OK để thiết lập tạo một pivot table theo chế độ mặc định của excel.

Bảng pivottable hiện ra. Đầu tiên để tính tổng số tiền bán được của mỗi nhóm sản phẩm, thì bạn làm theo các bước

– Kéo cột Nhóm SP vào vùng Row Labels

– Kéo cột Tháng vào vùng Column Labels

– Kéo cột Số Tiền vào vùng Values area

– Kéo cột Khu Vực vào vùng Report Filter

– Và đây là kết quả sau khi hoàn thành các bước trên.

– Nếu bạn muốn lọc doanh thu theo 1 khu vực nào đó thì bạn chọn như hình bên dưới:

Download file mẫu PivotTable: PivotTable

Hướng dẫn sử dụng pivottable nâng cao

1. Sử dụng Slicer để lọc dữ liệu với Pivottable

Slicer là một công cụ mới xuất hiện từ Excel 2010 cung cấp các nút mà bạn có thể bấm vào để lọc dữ liệu bảng hoặc dữ liệu PivotTable. Ngoài việc lọc nhanh, slicer còn thể hiện trạng thái lọc hiện tại, giúp bạn dễ dàng hiểu nội dung chính xác được hiển thị trong PivotTable đã lọc.

Bạn có thể thấy là tất cả giá trị của trường Department và Status sẽ hiện lên rõ nét cho bạn. Và khi bạn cần lọc gì, bạn chỉ cần bấm nút tương ứng thay vì chọn Filter như cách truyền thống.

2. Sử dụng Calculated Field để thêm trường tính toán trong pivot table

Calculated Field là một chức năng vô cùng hay khác của PivotTable. Nó giúp bạn có thể thực hiện tính toán những số liệu khác dựa vào các trường mà bạn đã có sẵn. Ví dụ, nếu bạn có trường Ngày công và Lương, thay vì bạn kéo thành 2 cột Ngày công và Lương trong PivotTable để rồi sau đó tính toán bằng tay theo kiểu =Lương*Ngày công, bạn có thể sử dụng Calculated Field để trực tiếp tạo một field mới theo đúng công thức mà bạn cần.

Ưu điểm của cách làm này chính là việc bạn tạo mới được 1 field và nó sẽ cùng với bạn tạo nên những báo cáo tùy chỉnh kéo thả. Bởi vì, nếu bạn tính toán bằng tay dựa trên công thức ở ngoài PivotTable, khi PivotTable bạn thay đổi khi kéo thả, chắc chắn công thức tay này sẽ không còn đúng nữa.

Ngoài ra, một số vấn đề khác cũng cần lưu ý như bẫy Average trong PivotTable mà bạn sẽ dễ mắc phải nếu không sử dụng Calculated Field này.

3. Dùng Conditional Formatting cho PivotTable để định dạng dữ liệu theo điều kiện

Chẳng hạn như ví dụ của tôi, tôi chọn Conditional Formatting là Data Bars để xem tỷ lệ về dữ liệu của những người có trong danh sách.

Ưu điểm của vấn đề này chính là việc Conditional Formatting sẽ theo sát PivotTable của bạn, nghĩa là kể cả khi bạn kéo thả, Conditional Formatting sẽ chạy theo đúng với field mà bạn đã thiết lập từ trước và bạn sẽ không phải tốn công để chỉnh sửa lại điều kiện như phải làm với ô.

4. Chuyển đổi dữ liệu của bạn thành dạng %

Với bảng dữ liệu như bên trên, bây giờ bạn muốn thay đổi nó thành định dạng % tích lũy tăng dần để vẽ biểu đồ Pareto thì bạn phải làm như thế nào? Chắc chắn là bạn không nên tính toán bằng tay ra tỷ lệ % rồi sau đó cộng dồn lại.

Và dữ liệu của bạn sẽ biến chuyển thành % tích lũy ngay lập tức.

5/ Group (nhóm) các dữ liệu

Bạn có nhiều dữ liệu rời rạc chẳng hạn như các tháng với nhau, và bạn muốn tính toán theo từng quý chẳng hạn, vậy bạn sẽ làm thế nào? Chúng ta sẽ có vài cách như sau: Cách 1: Trình diễn hết 12 tháng cùng dữ liệu tương ứng, sau đó tính tổng bằng hàm SUM bên ngoài để lấy giá trị tổng. Cách 2: Hoặc bạn chuyển qua dữ liệu gốc và thêm một cột Quý để PivotTable có thêm Quý nhằm giúp bạn kéo thả dễ dàng hơn. Cách 3: Sử dụng chức năng Group của PivotTable

Chúng ta có thể phân định cách nào tốt hơn qua ví dụ rời rạc hơn nữa như bài toán, tìm trung bình của 3 tháng 1, 5 và 7. Bạn có thể thấy bài toán này không có quy luật như bài toán Quý kể trên.

Và bạn cũng sẽ dễ dàng nhận thấy, cách 1 chỉ mang tính chất mì ăn liền giải quyết ngay tại chỗ, nhưng nó không thể theo bạn trong việc chuyển đổi bằng kéo thả vốn dĩ là đặc trưng của PivotTable. Bên cạnh đó, trong trường hợp tính kết quả tháng 1, 5 và 7, sử dụng công thức rất cập rập và khó khăn.

Cách 2 cũng không tốt hơn vì không có quy luật nào tồn tại ở đây thì sao bạn có thể điền dữ liệu cho một cột mới?

Hướng dẫn sử dụng Pivot chart

Pivot Chart và Pivot Table là 2 công cụ của Excel có mối quan hệ mật thiết và có vai trò quan trọng trong việc phân tích, thống kê dữ liệu. Pivot Chart chính là một cách thể hiện khác trực quạn hơn của Pivot Table. Để tạo Pivot Chart từ Pivot Table, bạn vui long xem hướng dẫn ở đây: Sử dụng Pivot chart tạo biều đồ tự động theo tùy chọn người dùng

Hướng Dẫn Học Các Hàm Excel Quan Trọng – Cách Làm Bài Tập Excel

Bài học này mình sẽ hướng dẫn bạn học các hàm Excel quan trọng qua các ví dụ chi tiết để các bạn làm bài tập. Nội dung bài học như sau: – Hàm Vlookup và Hlookup – Hướng dẫn sử dụng hàm Vlookup và Hlookup trong Excel – Hàm Index và Match – Hàm Index và Match nhiều điều kiện – Hàm Frequency – Hàm điều kiện IF – Hàm IF cho nhiều điều kiện – Hàm IF kết hợp với AND và OR – Hàm Sumif, Sumifs – Hàm sumifs nâng cao – Hàm Countif và Countifs – Hàm countifs nhiều điều kiện – Hàm CountA và Countblank – Hàm AverageIF và Averageifs – Hàm Subtotal – Cách dùng hàm Subtotal – Hàm Sumproduct – Các hàm xử lý chuỗi (Left, Right, Len, Mid, Find, Search,….)

1. 25 thủ thuật Excel hàng đầu: 2. Top 25 thủ thuật nâng cao: 3. Bí mật hàm Vlookup trong Excel: 4. Pivot Table trong Excel: 5. Lập Trình VBA trong Excel từ cơ bản đến nâng cao: 6. Ứng dụng VBA Excel: 7. Tạo báo cáo động trong Excel (Dashboard): 8. Hàm điều kiện IF từ cơ bản đến nâng cao: 9. Toàn bộ các hàm Excel thông dụng trong công việc: 10. 10 hàm Excel thông dụng nhất trong kế toán: 11. Excel cho Kế toán cơ bản đến nâng cao: 12. Hướng dẫn giải 101 bài thực hành Excel: 13. Excel nâng cao với công thức mảng: 14. Excel cơ bản cấp tốc cho người mới bắt đầu: 15. Hàm Excel thông dụng: IF, SumIF, CountIF, SumIFs, CountIFs: 16. Định dạng có điều kiện – Conditional Formatting: 17. Các phím tắt thông dụng trong Excel bạn cần biết: 18. Các lỗi thường gặp và cách khắc phục: 19. Học VBA trong Excel qua 101 chương trình mẫu: 20. Custom Formatting – Định dạng số trong Excel: 21. Hướng dẫn vẽ biều đồ đơn giản và nhanh chóng:

Download tài liệu thực hành: Đăng ký Để nhận video mới: Facebook hỗ trợ::

#Gaexcel #ExcelChicken #CungHocExcel #ExcelCoBan #ExcelNangCao

Nguồn: https://rfste.org/

Tổng Hợp 50 Thủ Thuật Excel Hay Nhất Năm 2022

Video này mình sẽ giới thiệu 50 thủ thuật Excel hay nhất năm 2020 bạn cần biết. Mỗi thủ thuật là một tuyệt chiêu giúp bạn thành thạo Excel và nâng cao hiểu quả công việc Nội dung của Video như sau: 1. Đánh số thứ tự (0:06) 2. Di chuyển dữ liệu (0:30) 3. Bộ lọc Filter (2:02) 4. Xóa ô trống (3:02) 5. Tự căn độ rộng cột (3:36) 6. Phân tích nhanh (4:32) 7. Paste giá trị (5:32) 8. Danh sách trỏ xuống (6:10) 9. So sánh 2 danh sách (7:25) 10. Chuyển hàng thành cột (8:22) 11. Cố định tiêu đề (8:11) 12. Địa chỉ tuyệt đối (10:30) 13. Chèn file trong Excel (11:51) 14. Xóa trùng nhau (15:45) 15. Điền nhanh Flash fill (17:11) 16. Tách dữ liệu nhanh (18:46) 17. Chọn cell nâng cao (21:50) 18. Thanh trạng thái (22:30) 19. Camera trong Excel (23:22) 20. Scroll Bar rút gọn danh sách (24:44) 21. Hiện công thức (28:00) 22. Công thức 3D (20:24) 23. Di chuyển nhanh (28:24) 24. Ẩn Cell (28:53) 25. Convert (29:35) 26. Chèn nhiều hàng (31:06) 27. Chuyển dữ liệu 1 cột sang nhiều cột (31:52) 28. Dự đoán xu hướng (33:56) 29. Lấy dữ liệu từ Web vào Excel (35:28) 30. Cách sử dụng Slicer (38:26) 31. Định dạng có điều kiện (40:04) 32. Hàm IF (42:28) 33. Hàm Sumifs (45:13) 34. Hàm iferror (48:09) 35. Hiện công thức (49:26) 36. Tạo nhiều Name range đồng thời (49:41) 37. Đếm ô trống (51:42) 38. Go seek (52:18) 39. Nối chuỗi (54:07) 40. Hàm isblank (57:06) 41. Biểu đồ hình người People graph (57:41) 42. Hàm Choose (59:10) 43. Hàm Vlookup (1:00:13) 44. Tạo liên kết (1:02:08) 45. Lọc nâng cao Advance filter (1:03:38) 46. Custom formatting (1:07:34) 47. List box trong excel (1:09:21) 48. Pivot table (1:15:08) 49. in ấn trong excel (1:20:11) 50. 20 Phím tắt Excel thông dụng nhất (1:22:42)

ĐỀ NGHỊ XEM THÊM: 1. Tự học VBA Excel full: 2. Các kỹ năng cần biết: 3. Pivot Table trong Excel: 4. Bí mật hàm Vlookup: 5. 25 thủ thuật hàng đầu: 6. Làm chủ Excel qua 12 thao tác đơn giản: 7. Tạo báo cáo động trong Excel (Dashboard): 8. Hàm điều kiện IF từ cơ bản đến nâng cao: 9. In ấn trong Excel: 10. Excel cho Kế toán cơ bản đến nâng cao: 11. Hướng dẫn giải 101 bài thực hành Excel: 12. Excel cơ bản cấp tốc FULL cho người mới: 13. Lập Trình VBA cơ bản đến nâng cao: 14. Định dạng có điều kiện – Conditional Formatting: 15. Các phím tắt thông dụng trong Excel bạn cần biết: 16. Hướng dẫn vẽ biều đồ đơn giản và nhanh chóng: 17. Top 25 thủ thuật nâng cao: 18. Toàn bộ các hàm Excel thông dụng trong công việc: 19. Excel cho người đi làm: 20. Các hàm Excel quan trọng:

Đăng ký Để nhận video mới: Facebook hỗ trợ: Fanpage Gà Excel:

Cách Kết Hợp Hàm Index Và Match Trong Excel

Hàm INDEX trong Excel là hàm trả về một giá trị từ một vị trí cụ thể hoặc mảng giá trị cụ thể trong danh sách bởi các chỉ số hàng cột.

Cú pháp của hàm INDEX dạng tham chiếu:

= INDEX(Reference,Row_num,[Column_num],[Area_num])

– Reference: Vùng tham chiếu, bắt buộc.– Row_num: Chỉ số hàng từ đó trả về một tham chiếu, bắt buộc.– Column_num: Chỉ số cột từ đó trả về một tham chiếu, tùy chọn.– Area_num: Số của vùng ô sẽ trả về giá trị trong reference. Nếu Area_num được bỏ qua thì hàm INDEX dùng vùng 1, tùy chọn.

Cú pháp của hàm INDEX dạng mảng:

=INDEX(Array,Row_num,[Column_num])

– Array: Phạm vi ô hoặc một hằng số mảng, bắt buộc

– Row_num: Chọn hàng trong mảng mà từ đó trả về một giá trị

– Column_num: Chọn cột trong mảng mà từ đó trả về một giá trị.

Hàm MATCH là hàm có thể tìm vị trí của một giá trị nào đó trong phạm vi mảng hoặc ô. Nó sẽ trả về đúng vị trí của ô đó hoặc trong mảng đó.

Cú pháp hàm MATCH:

=MATCH(Lookup_value,Lookup_array,[Match_type]).

Trong đó:

– Lookup_value: giá trị tìm kiếm trong mảng Lookup_array. Giá trị này có thể là số, văn bản, giá trị logic hoặc một tham chiếu ô đến một số, văn bản hay giá trị logic, bắt buộc phải có.

– Lookup_array: mảng hay phạm vị ô được tìm kiếm, bắt buộc có.

– Match_type: kiểu tìm kiếm, không nhất thiết phải có.

Khi hàm Index và Match này kết hợp với nhau, chúng sẽ tạo ra công thức dò tìm nhiều điều kiện trong Excel một cách nhanh chóng và linh hoạt hơn.

2. Sự kết hợp hàm INDEX và MATCH

Yêu cầu của ví dụ này là chúng ta cần tìm ra chiếc áo len cổ điển trong cột B của bảng giá và lấy gía của nó từ cột C.

Trên mặt hàng này, chúng tôi cần giá được nhập vào ô A7 – Áo len

Công thức INDEX và MATCH được nhập vào ô C7, để lấy giá cho mặt hàng đó

Ví dụ về sự kết hợp của hàm Index với hàm Match. Hình 1 Ví dụ về cách kết hợp của hàm Index và Match. Hình 2 Hàm Match trả về kết quả đúng hay sai?

Hàm INDEX và MATCH được sử dụng phù hợp với nhiều tiêu chí

Hàm MATCH trả về kết quả đúng hay sai?

Trong công thức tra cứu, chúng ta cần hàm MATCH để kiểm tra cả cột Mục và Kích thước

Để hiển thị cách hoạt động, tôi sẽ thêm các cột tạm thời trên bảng tính, để kiểm tra các mục và kích thước cột – có phải là mục Áo khoác và kích thước có phải là Lớn hơn không?

Ta tiến hành nhập công thức: = C2= $C$13 vào địa chỉ ô F2

Nếu mục trong cột C là Áo khoác, kết quả trong cột E là TRUE. Nếu không, kết quả trả về là FALSE

Cách kết hợp của hàm Index và Match trong Excel – Thực hành làm kế toán trên Excel từ A-Z và định hướng để thành công – Thiết kế trình chiếu PowerPoint 2016 từ A-Z – Hướng dẫn làm Đồ Án, Luận Văn – Khoa học, tiết kiệm thời gian

Tiếp tục nhập công thức: =D2 = $D$13 vào địa chỉ ô G2

Nếu kích thước trong cột D lớn. Kết quả trong cột F sẽ là TRUE. Nếu không sẽ là FALSE.

Hàm Match trả về kết quả đúng

Chúng tôi cần giá từ hàng trong đó cả hai kết quả là TRUE. Chúng tôi sẽ sử dụng một công thức để tính toán:

Tại địa chỉ ô H2 nhập công thức: =F2*G2 sau đó sao chép xuống H10

Trong Excel, TRUE bằng 1 và FALSE bằng 0. Khi bạn nhân các giá trị

Nếu một trong hai giá trị là FALSE (0), kết quả bẳng 0

Nếu cả hai giá trị là TRUE (1), kết quả là 1

Chỉ hàng thứ 8 trong danh sách các mục của chúng tôi có 1, vì cả hai giá trị là TRUE trong hàng đó.

3. Tra cứu với nhiều tiêu chí

Chúng ta có thể sử dụng công thức MATCH để tìm vị trí của cột 1 trong cột G, trong ảnh ở trên. Hàng dữ liệu thứ 8 (hàng bảng tính 9), có 1 và hàng đó sẽ cung cấp cho chúng tôi giá chính xác cho một chiếc áo khoác lớn.

Nhưng, thay vì thêm các cột bổ sung vào bảng tính, chúng ta sẽ sử dụng công thức hàm INDEX và MATCH được nhập mảng để thực hiện tất cả công việc. Áp sụng công thức nhập mảng vào ô E13 để có được giá chính xác.

Nhấn Ctrl + Shift + Enter, thay vì chỉ nhấn Enter. Điều đó sẽ tự động thêm dấu ngoặc nhọn xung quanh công thức.

Đặc biệt, bạn hoàn toàn có thể nắm trọn hệ thống hàm Excel cũng như các công cụ tin học văn phòng khác tại Unica, giúp bạn có thể xử lý, lưu trữ thông tin số liệu một cách chính xác, và hiệu quả nhất, cải thiện hiệu suất công việc thật nhanh chóng và rõ ràng.